Triển khai Kế hoạch thực hiện chương trình chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn xã Hoằng Đông
Triển khai Kế hoạch thực hiện chương trình chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn xã Hoằng Đông
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ HOẰNG ĐÔNG
Số: 24/KH-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc
Hoằng Đông, ngày 05 tháng 02 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn xã Hoằng Đông năm 2024
Căn cứ Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025; Chương trình hành động số 28-CTr/HU ngày 03/3/2022 của Ban Thường vụ huyện ủy Hoằng Hóa về thực hiện Nghị quyết số 06 NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 30/01/2024 của UBND huyện Hoằng Hóa về chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn huyện Hoằng Hóa giai đoạn 2024..
UBND xã Hoằng Đông xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số cấp xã giai đoạn 2024 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chuyển đổi số cấp xã nhằm thu hẹp khoảng cách số giữa khu vực nông thôn và thành thị; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong chính quyền cấp xã để phục vụ và tương tác với người dân, doanh nghiệp tốt hơn.
- Thay đổi nhận thức, nâng cao kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp, mở rộng cơ hội tiếp cận với công nghệ số, giúp người dân dễ dàng giới thiệu, quảng bá các sản phẩm và các nét văn hóa đặc trưng của địa phương trên môi trường số.
- Sử dụng các nền tảng công nghệ số nhằm thúc đẩy chuyển đổi số nhanh hơn, giảm chi phí, tăng hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trên cơ sở bám sát Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã và Chương trình hành động số 28-CTr/HU ngày 03/3/2022 của Ban Thường vụ huyện ủy Hoằng Hóa về thực hiện Nghị quyết số 06 NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 định hướng đến năm 2030.
- Xác định các nội dung, nhiệm vụ chuyển đổi số thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương để áp dụng, triển khai giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên công nghệ số.
- Có sự tham gia tích cực, toàn diện của hệ thống chính trị, các tổ chức, cá nhân tại địa phương. Định kỳ hàng tháng có kiểm tra, báo cáo đánh giá và công bố kết quả thực hiện cụ thể cho từng đơn vị.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực thúc đẩy phát triển các nền tảng công nghệ số, nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn xã; tận dụng, huy động tối đa nguồn lực xã hội hóa phục vụ chuyển đổi số của địa phương.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ
1. Hạ tầng và nền tảng số
- Phát triển hạ tầng và nền tảng số: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, sóng di động mạng 4G/5G được phủ đến 100% các hộ gia đình.
- Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã: Kết nối vào đường truyền số liệu chuyên dùng cấp II; 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc.
- Hội nghị truyền hình trực tuyến: Sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng; Đảm bảo tốc độ internet và thiết bị phục vụ tốt các cuộc họp trực tuyến.
- Hệ thống Camara an ninh: Lắp đặt camera an ninh trên các trục đường chính; Quản lý camera tập trung tại trụ sở UBND xã và Công an xã.
2. Chính quyền số
- Đào tạo, tập huấn: 100% cán bộ, công chức xã, cán bộ thôn được đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số.
- Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành:
+ 100% cán bộ, công chức xã được cấp và sử dụng thư điện tử công vụ.
+ 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định); Các trường học trên địa bàn được kết nối Hệ thống quản lý văn bản và Hồ sơ, công việc (TD-Office) đảm bảo phục vụ công tác điều hành, quản lý.
+ Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tại UBND xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đạt từ 95%, mức độ 4 đạt từ 80% trở lên.
+ Triển khai kênh thông tin chỉ đạo, điều hành từ cấp ủy và chính quyền cấp xã đến 100% cán bộ thôn thông qua môi trường mạng và ứng dụng trên thiết bị di động.
- Số hóa: Số hóa dữ liệu, quy trình nghiệp vụ phục vụ cho công tác chuyển đổi số tại UBND cấp xã. Triển khai ứng dụng CNTT nhằm hỗ trợ các hoạt động chỉ đạo, điều hành, quản lý và nghiệp vụ của cấp xã như: quản lý tài sản, tài chính - kế toán, nhân lực, nhân sự, báo cáo, tổng hợp...
- Nền tảng tương tác chính quyền và người dân: Hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số.
- Hệ thống truyền thanh thông minh: Triển khai giải pháp truyền thanh thông minh theo mô hình hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông đến tất cả các thôn trên địa bàn xã..
- Phòng giám sát điều hành xã thông minh: Tích hợp dữ liệu của các hệ thống chính quyền điện tử; các hệ thống giám sát và chia sẻ dữ liệu, để phục vụ cho việc điều hành chính quyền cấp xã, giám sát các dữ liệu phục vụ cho nuôi trồng, sản xuất tại địa phương.
3. Kinh tế số
- Truyền thông: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.
- Chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh: Cung cấp các nền tảng ứng dụng công nghệ số để xây dựng hệ thống HTX số, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và từng bước triển khai một số dịch vụ CNTT, công nghệ số cho hộ kinh doanh và người dân thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.
- Thương mại điện tử: Hỗ trợ quảng bá, tiếp thị, bán sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa nhằm thúc đẩy phát triển làng nghề truyền thống và các sản phẩm hàng hóa của xã để mỗi xã thành một siêu thị nông sản phẩm trực tuyến trên môi trường mạng; hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp kết nối, đưa hàng hóa, dịch vụ lên các sàn thương mại điện tử.
- Truy xuất nguồn gốc sản phẩm: Triển khai giải pháp hỗ trợ truy xuất nguồn gốc thông qua việc gắn tem số (bằng mã QR-Code, ứng dụng công nghệ Blockchain) để tạo niềm tin cho khách hàng.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: Hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.
- Quảng bá thương hiệu: Ứng dụng công nghệ số để thiết lập kênh thông tin hỗ trợ quảng bá, xây dựng thương hiệu và hình ảnh về mô hình xã chuyển đổi số, xây dựng bộ nhận diện thương hiệu cho các sản phẩm nông sản, dịch vụ du lịch của địa phương trên môi trường mạng.
4. Xã hội số
- Truyền thông: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân về chuyển đổi số; Tối thiểu 70% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trường mạng; ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp; cách thức quảng bá, bán sản phẩm trên mạng.
- Dịch vụ xã hội: Ứng dụng công nghệ số để cung cấp các dịch vụ xã hội phục vụ và hỗ trợ người dân tốt hơn, giúp người dân cảm nhận được sự chuyển đổi trong môi trường mình sinh sống. Tập trung vào một số lĩnh vực sau:
+ Giáo dục số: Các trường được kết nối đường truyền Internet băng thông rộng; có Trang thông tin điện tử; 100% học sinh được tiếp cận dịch vụ Internet và các Kho học liệu trực tuyến; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số để quản lý và đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, kết hợp học trên lớp và học trực tuyến; điểm danh thông minh; kết nối phụ huynh với nhà trường thông qua nền tảng số; thanh toán không dùng tiền mặt...
+ Y tế số: Trạm y tế của xã được kết nối hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa với huyện, tỉnh, Trung ương để người dân trong xã được hưởng dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn; Triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ sở khám chữa bệnh; Phát triển các ứng dụng cung cấp kiến thức phòng bệnh, khám bệnh và chăm sóc sức khỏe để người dân có thể tra cứu thông tin dễ dàng, hiệu quả.
+ Nông nghiệp: Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành cung ứng, phân phối giống cây trồng, vật nuôi, lịch sản xuất...
+ Du lịch: Thông qua ứng dụng công nghệ số để quảng bá, thu hút du khách trong và ngoài nước đến với địa phương; Đối với các xã có tiềm năng về du lịch sử dụng công nghệ mô hình hoá 3D và thực tại ảo tăng cường (AR) gắn với quảng bá và thương mại sản phẩm của địa phương.
- Cơ bản các hộ gia đình trên địa bàn được phổ cập internet; thúc đẩy người dân trang bị và sử dụng điện thoại thông minh, có tài khoản thanh toán điện tử; thúc đẩy người dân sử dụng các mạng xã hội, các dịch vụ số của Việt Nam, các ứng dụng của chính quyền; hướng dẫn, hỗ trợ, khuyến khích người dân thanh toán các các dịch vụ thiết yếu như điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học phí, không dùng tiền mặt.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; nhận thức về tự bảo vệ tính riêng tư cá nhân trên môi trường số cho cán bộ cấp xã, cấp thôn, người dân, hợp tác xã, hộ kinh doanh...
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng ủy; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và trách nhiệm của người đứng đầu về chuyển đổi số; Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đối số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
- Hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số cơ bản cho người dân sử dụng các hệ thống chính quyền điện tử, dịch vụ công trực tuyến, tiếp cận thông tin trên nền tảng số và một số ứng dụng thương mại điện tử cho hộ kinh doanh cá thể, nông hộ, Hợp tác xã.
2. Hoàn thiện Chính quyền điện tử, hướng đến Chính quyền số
- Khảo sát, đánh giá, nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật CNTT: Mạng LAN, đảm bảo 100% cán bộ công chức, viên chức có máy tính làm việc, đường truyền Internet băng rộng, hệ thống giám sát qua camera; thiết lập một số điểm phát wifi công cộng.
- Số hóa dữ liệu, số hóa các quy trình nghiệp vụ tại UBND cấp xã phục vụ cho quá trình chuyển đổi số.
- Các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền số:
+ Hoàn thiện các hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền số (Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; Hệ thống dịch vụ công trực tuyến và Một cửa điện tử; các hệ thống thông tin khác hỗ trợ các hoạt động chỉ đạo, điều hành, tổng hợp, báo cáo, quản lý, nghiệp vụ ).
+ Triển khai Hệ thống truyền thanh thông minh.
+ Hoàn thiện chuẩn Hệ thống Hội nghị trực tuyến.
+ Tổ chức thực hiện các giải pháp, ứng dụng dịch vụ tương tác chính quyền với người dân.
+ Triển khai hệ thống thông tin CSDL tổng hợp cấp xã.
+ Phòng giám sát điều hành xã thông minh: Tích hợp dữ liệu của các hệ thống chính quyền điện tử; các hệ thống giám sát và chia sẻ dữ liệu của huyện và tỉnh để phục vụ cho việc điều hành chính quyền cấp xã, giám sát các dữ liệu phục vụ cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh tại địa phương.
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số cho CBCC cấp xã, cấp thôn.
- Đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền số
các cấp, phục vụ các hoạt động phát triển kinh tế số và xã hội số.
3. Chuyển đổi số hướng đến phát triển Kinh tế số
- Triển khai giải pháp ứng dụng CNTT trong các Hợp tác xã; xây dựng chuyên trang Hợp tác xã số (HTX), tích hợp giải pháp thương mại điện tử cho nông dân/Hội viên HTX/Tổ kinh tế hợp tác.
- Triển khai các giải pháp ứng dụng CNTT hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.
- Hỗ trợ quảng bá, tiếp thị và bán các sản phẩm của địa phương trên môi trường mạng để mỗi xã thành một siêu thị nông sản phẩm trực tuyến trên môi trường mạng:
+ Nghiên cứu, xác định các sản phẩm nông sản, các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp đặc thù của địa phương để quảng bá, tiếp thị và bán hàng.
+ Xác định các kênh trực tuyến để tiếp cận, quảng bá, cung cấp, phân phối sản phẩm, dịch vụ.
+ Hướng dẫn người dân tạo tài khoản, viết bài, chụp hình, xây dựng các video quảng bá về sản phẩm, dịch vụ để đăng trên các sàn thương mại điện tử, trên các mạng xã hội.
+ Hướng dẫn người dân sử dụng các phương thức thanh toán điện tử an toàn, tin cậy cho các giao dịch thương mại điện tử.
- Triển khai giải pháp hỗ trợ truy xuất nguồn gốc thông qua việc gắn tem số (bằng mã QR-Code, ứng dụng công nghệ Blockchain) đối với các sản phẩm đặc trưng của địa phương để tạo niềm tin cho khách hàng; thiết lập kênh thông tin hỗ trợ quảng bá, xây dựng thương hiệu của huyện, của xã.
4. Chuyển đổi số hướng đến xây dựng và phát triển xã hội số
- Triển khai hệ thống cáp quang đến tận thôn, bản; đẩy mạnh và nâng cao tỷ lệ sử dụng điện thoại thông minh của người dân; thúc đẩy phổ cập internet tới hộ gia đình.
- Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành cung ứng, phân phối giống cây trồng, vật nuôi, lịch sản xuất...
- Triển khai công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm: Truy cập và sử dụng Internet, khai thác thông tin trên trang thông tin điện tử của chính quyền, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp; cách thức quảng bá, bán sản phẩm trên mạng; bảo đảm an toàn thông tin cá nhân khi giao dịch trên mạng...
- Tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ thôn, khu phố.
- Xây dựng Trang thông tin điện tử và tích hợp các Kho học liệu trực tuyến cho các trường học; kết nối đường truyền Internet băng thông rộng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số (Học bạ điện tử, các khóa học trực tuyến, ) để quản lý và đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học.
- Triển khai hoạt động khám chữa bệnh từ xa kết nối trạm y tế cấp xã với các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh; Triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt trong khám chữa bệnh; Phát triển các ứng dụng cung cấp kiến thức phòng bệnh, khám bệnh và chăm sóc sức khỏe để người dân có thể tra cứu thông tin dễ dàng, hiệu quả.
- Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành cung ứng, phân phối giống cây trồng, vật nuôi, lịch sản xuất...; hỗ trợ quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, xây dựng mô hình chuyển đổi số nhằm thúc đẩy phát triển các mô hình, trang trại nông nghiệp, xây dựng hệ thống thông tin ẩm thực, du lịch xanh, sinh thái xanh (nếu có).
- Quảng bá du lịch nông thôn, các khu du lịch bằng công nghệ mô hình hoá 3D gắn với quảng bá và thương mại sản phẩm của địa phương để thu hút du khách trong và ngoài nước đến với địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tuyên truyền (các ấn phẩm, tờ rơi, video clip...) về xã hội số, chuyển đổi số cho người dân.
IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
Thực hiện Chương trình hành động số 28-CTr/HU ngày 03/3/2022 của Ban thương vụ huyện ủy Hoằng Hóa về thực hiện Nghị quyết số 06 NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 định hướng đến năm 2030;
UBND xã Hoằng Đông đăng ký thực hiện hoàn thành chuyển đổi số trong năm 2023 theo kế hoach huyện giao.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển chuyển đổi số, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số trên địa bàn xã.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công chức Văn hóa - xã hội
a) Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, dự án của các cơ quan liên quan; định kỳ trước 15/11 hằng năm báo cáo UBND huyện (qua phòng Văn hóa và Thông tin) về tình hình triển khai Kế hoạch.
b) Phối hợp Phòng Văn hóa và Thông tin trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm việc triển khai chuyển đổi số thống nhất, toàn diện, bám sát nền tảng dùng chung, tránh trùng lắp, lãng phí. Chủ động nắm bắt, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của Kế hoạch và phối hợp các cơ quan liên quan tìm phương án giải quyết, báo cáo UBND xã xem xét, quyết định.
c) Tham mưu, đề xuất UBND xã công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số cho cơ quan, cho doanh nghiệp, cho cộng đồng (đào tạo chuyên gia, đào tạo cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, đào tạo người sử dụng). Thành lập Tổ công nghệ hỗ trợ chuyển đổi số của xã.
d) Kịp thời nắm bắt, tổ chức triển khai các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, của Bộ ngành Trung ương, của Tỉnh, huyện liên quan chuyển đổi số.
đ) Tổ chức thực hiện các giải pháp bảo đảm nâng cao và duy trì thứ hạng
đánh giá kết quả xây dựng Chính quyền điện tử của xã.
e) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân, người lao động và doanh nghiệp.
2. Công chức Văn phòng Thống kê
Phối hợp với Công chức Văn hóa xã hội tiếp tục duy trì thực hiện nhiệm vụ thường xuyên: Tổ chức quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin đã được trang bị, chuyển giao (Hệ thống quản lý văn bản E-Office; hệ thống một cửa, )
Phối hợp với Công chức Văn hóa xã hội đề xuất, đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng trách nhiệm người đứng đầu và tập thể về kết quả triển khai chuyển đổi số của cán bộ, công chức.
3. Công chức Kế toán
Phối hợp với công chức Văn hóa xã hội và các công chức liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công để triển khai các dự án đầu tư theo quy định pháp luật đầu tư công thuộc phạm vi của Kế hoạch, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của xã.
4. Đề nghị UB.MTTQ, Các ngành, đoàn thể:
a) Các ban, ngành, đoàn thể trong chức năng, nhiệm vụ được phân công quản lý, khẩn trương tổ chức phổ biến, quán triệt nội dung Kế hoạch này trong phạm vi hoạt động của ngành, đoàn thể mình.
b) Bên cạnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ trọng tâm được giao, các nhiệm vụ phối hợp (nếu có), các ban, ngành, đoàn thể tiếp tục duy trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên: Tổ chức quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin đã được trang bị, chuyển giao; đẩy mạnh việc giao dịch điện tử, thanh toán trực tuyến và cung cấp dịch vụ, nội dung số cho người dân, doanh nghiệp; đào tạo nguồn nhân lực phục vụ nhu cầu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại địa phương.
c) Thường xuyên rà soát, nắm bắt tình hình qua nội dung chỉ đạo của các cấp, các ngành và qua thực tiễn hoạt động của UBND xã; từ đó nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ mới, các đề tài nghiên cứu, các sáng kiến kinh nghiệm, nhằm thúc đẩy chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
VII. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đề nghị Phòng Văn hóa và Thông tin
- Hướng dẫn, hỗ trợ địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc giúp địa phương hoàn thành kế hoạch đề ra.
- Đấu mối, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số cho chính quyền và người dân tại các địa phương thực hiện chuyển đổi số.
- Chỉ đạo, các doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho UBND, các ngành,các cơ quan, người dân, doanh nghiệp trên địa xã đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của xã đề ra.
2. Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn huyện
- Phối hợp,triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cùng địa phương trong việc triển khai chuyển đổi số trong Kế hoạch giúp địa phương..
- Phát triển hạ tầng số, nền tảng số, đảm bảo an toàn, an ninh mạng để địa phương thực hiện chuyển đổi số được an toàn và hoàn thành kế hoạch đề ra. (Theo nội dung Văn bản số 885/UBND-VP ngày 27/4/2022 của UBND huyện )
Trên đây là nội Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn xã Hoằng Đông giai đoạn 2024. UBND xã yêu cầu các ngành, đoàn thể, cán bộ công chức, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn và các thôn triển khai thực hiện. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND xã để tổng hợp báo cáo UBND huyện theo quy định, hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Nơi nhận: | TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |
- UBND huyện (B/c); - Phòng VH&TT huyện (B/c) - Đảng ủy, HĐND, UBND xã (B/c); - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND xã; - Các ngành, đoàn thể, đơn vị có liên quan; - Cấp ủy, trưởng các thôn; - Lưu VT. | CHỦ TỊCH
Trương Khắc Đạt
|
- CẨM NANG CHUYỂN ĐỔI SÔ
- ĐẢM BẢO AN NINH MẠNG LÀ NHIỆM VỤ CỦA QUỐC GIA
- HƯỚNG DẪN XÁC MINH CHỨNG MINH NHÂN DÂN - CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
- NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
- VAI TRÒ CỦA CHỮ KÝ SỐ CÁ NHÂN
- THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
- CÁC HÀNH VI BỊ CẤM TRONG LUẬT AN NINH MẠNG
- LỢI ÍCH CỦA VIỆC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
- TÍNH NĂNG NỔI BẬT CỦA ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ
- ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH MẠNG LÀ NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG HIỆN NAY
- Kết quả giải quyết TTHC tuần 4 từ ngày 28.10 đến ngày 01.11.2024
- KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TUẦN THỨ 4 THÁNG 10.2024
- Kết quả giải quyết TTHC tuần thứ 3 tháng 10 năm 2024
- Kết quả giải quyết TTHC tuần thứ 1 tháng 7/2024 Từ ngày 01/7 đến ngày 05/7/2024
- Kết quả giải quyết TTHC tuần thứ 4 tháng 6 năm 2024 từ ngày 24/6 đến ngày 28/6/2024